GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

  1. Giấy phép môi trường là gì?
  2. Đối tượng cần lập giấy phép môi trường?
  3. Thẩm quyền cấp giấy phép môi trường?
  4. Thời hạn của giấy phép môi trường?
  5. Hồ sơ cấp giấy phép môi trường?
  6. Thời điểm cấp giấy phép môi trường?


       Luật Bảo vệ môi trường 2020 (Luật BVMT 2020) Quốc hộ khoá XIV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, trong đó có các nội dung của Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường, Giấy phép Môi trường và Đăng ký Môi trường.

  1. Giấy phép môi trường là gì?

Giấy phép môi trường (GPMT) lần đầu tiên được nêu ra trong Luật Bảo vệ môi trường 2020 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022. Giấy phép môi trường (GPMT) làvăn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

  • Đối tượng cần lập giấy phép môi trường? (điều 39 Luật BVMT 2020)

Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III (Khoản 3, 4, 5 Điều 28 Luật BVMT 2020, trang 19, 20) có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức(**)

Dự án đần tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.

Đối tượng được miễn GPMT: Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công được miễn giấy phép môi trường.

(**) Cụ thể như sau:

  • Yếu tố nhạy cảm về môi trường gồm:

+ Khu dân cư tập trung;

+ Nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;

+ Khu bảo tồn thiên nhiên, thủy sản;

+ Các loại rừng;

+ Đất trồng lúa nước từ 2 vụ trở lên; vùng đất ngập nước;

+ Yêu cầu di dân, tái định cư…

  • Dự án đầu tư nhóm I là dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao, bao gồm:

a) Dự án với quy mô, công suất lớn (phụ lục II ND 08/2022); dự án thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại; dự án có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;

b) Dự án với quy mô, công suất trung bình nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường; Dự án không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất lớn nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;

c) Dự án sử dụng đất, đất có mặt nước, khu vực biển với quy mô lớn hoặc với quy mô trung bình nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;

d) Dự án khai thác khoáng sản, tài nguyên nước với quy mô, công suất lớn hoặc với quy mô, công suất trung bình nhưng có yếu tố nhạy cảm;

đ) Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất quy mô trung bình trở lên nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;

e) Dự án có yêu cầu di dân, tái định cư với quy mô lớn.

  • Dự án đầu tư Nhóm II là dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường, trừ dự án quy định tại khoản 3 Điều này, bao gồm:

a) Dự án với quy mô, công suất trung bình (phụ lục II ND 08/2022);

b) Dự án với quy mô, công suất nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường; Dự án không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất trung bình nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;

c) Dự án sử dụng đất, đất có mặt nước, khu vực biển với quy mô trung bình hoặc với quy mô nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;

d) Dự án khai thác khoáng sản, tài nguyên nước với quy mô, công suất trung bình hoặc nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;

đ) Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất với quy mô nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;

e) Dự án có yêu cầu di dân, tái định cư với quy mô trung bình.

  • Dự án đầu tư nhóm IIIdự án ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường, trừ dự án quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này, bao gồm:

a) Dự án có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất nhỏ (phụ lục II ND 08/2022);

b) Dự án không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường có phát sinh nước thải, bụi, khí thải phải được xử lý hoặc có phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải.

  • Thẩm quyền cấp giấy phép môi trường (điều 41 Luật BVMT 2020 trang 30, 31)

@Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp

a) Đối tượng quy định tại Điều 39 (nhóm I) của Luật đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;

b) Đối tượng tại điều 39 của Luật nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, cở sở dịch vụ xử lý CTNH.

@Bộ Quốc Phòng, Bộ Công an cấp

Cấp GPMT đối với các dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh

@Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh cấp

a) Dự án đầu tư nhóm II tại Điều 39 của Luật;

b) Dự án đầu tư nhóm III tại Điều 39 của Luật này nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên;

c) Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật này đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, cơ quan ngang Bộ phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (có thể hiểu trước đó HSMT do Tỉnh cấp ® GPMT cũng do Tỉnh Cấp)

@Ủy ban nhân dân cấp Huyện cấp

Cấp giấy phép môi trường đối với các đối tượng không thuộc các trường hợp trên.

  • Thời hạn của giấy phép môi trường? (Khoản 4, điều 40 Luật BVMT 2020, trang 30)

a) 07 năm đối với dự án đầu tư nhóm I;

b) 07 năm đối với cơ sở hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I;

c) 10 năm đối với đối tượng không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này;

({ Thời hạn của giấy phép môi trường có thể ngắn hơn thời hạn quy định)

  • Hồ sơ cấp giấy phép môi trường (điều 43 luật BVMT 2020 trang 33)

a) Văn bản đề nghị cấp GPMT

+ Cấp, cấp điều chỉnh, cấp lại GPMT (phụ lục XIII ND 08/2022).

+ Cấp đổi GPMT (phụ lục XIV NĐ 08/2022).

b) Báo cáo đề xuất cấp GPMT

+ Đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định ĐTM trước khi đi vào vận hành thử nghiệm (phụ lục VIII NĐ 08/2022)

+ Dự án thuộc nhóm II không thuộc đối tượng lập ĐTM (phụ lục IX NĐ 08/2022)

+ Cơ sở đang hoạt động có tiêu chí môi trường tương đương với dự án nhóm I hoặc II (phụ lục X NĐ 08/2022)

+ Dự án thuộc nhóm III (phụ lục XI NĐ 08/2022)

+ Cơ sở đang hoạt động có tiêu chí môi trường tương đương với dự án nhóm III (phụ lục XII ND 08/2022).

c) Tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác liên quan đến dự án, khu công nghiệp

  • Thời điểm cấp giấy phép môi trường
  • Dự án thuộc đối tượng phải thực hiện ĐTM phải có GPMT trước khi vận hành thử nghiệm;
  • Dự án không thuộc đối tượng phải thực hiện ĐTM phải có GPMT trước khi cơ quan ban hành văn bản quy định tại điểm a, b, c, d và g khoản 1 điều 36 của Luật. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng không thuộc đối tượng được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định của pháp luật về xây dựng thì phải có giấy phép môi trường trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng;
  • Dự án đang vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải trước ngày 1/1/2022 của Luật BVMT 2020 chủ đầu tư được chọn tiếp tục vận hành thử nghiệm để được cấp GPMT sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm hoặc lập hồ sơ để được cấp GPMT trước khi hết hạn vận hành thử nghiệm. Chủ dự án đầu tư không phải vận hành thử nghiệm lại công trình xử lý chất thải nhưng kết quả hoàn thành việc vận hành thử nghiệm phải được báo cáo;
  • Cơ sở đã đi vào hoạt động trước ngày 1/1/2022 của Luật BVMT 2020 có hiệu lực phải có giấy phép môi trường trong thời hạn 36 tháng (hạn chót 1/1/2025). Giấy phép môi trường thành phần được sử dụng như giấy phép môi trường đến hết thời hạn của giấy phép môi trường thành phần hoặc được tiếp tục sử dụng trong 05 năm đến ngày 1/1/2027 trong trường hợp GPMT thành phần không xác định được thời hạn.

Giấy phép môi trường thành phần gồm Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường, giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, giấy phép xử lý chất thải nguy hại (CTNH), giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi; không bao gồm giấy phép khai thác nước mặt và giấy phép khai thác nước ngầm. Do vậy, giấy phép môi trường không tích hợp đối với Giấy phép khai thác nước mặt và Giấy phép khai thác nước ngầm. Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH sẽ được xem xét tích hợp trong quá trình xem xét cấp Giấy phép môi trường.

   Luật Bảo vệ môi trường 2020 (Luật BVMT 2020) Quốc hộ khoá XIV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, trong đó có các nội dung của Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường, Giấy phép Môi trường và Đăng ký Môi trường.

Để được tư vấn và hỗ trợ tra cứu Đăng kí môi trường nhanh nhất và chính xác nhất, Quý Khách hàng có thể liên hệ Công ty TNHH Môi trường Trọng Khang thông qua thông tin sau:

     ► Hotline: 0932733075 – 0913953246 (Điện thoại/Zalo)

     ► Email: Tranthanhtuyen2309@gmail.com

Để lại bình luận